Một số loại Regex cho tiếng Nhật thường sử dụng

Trang chủ Blog CÔNG NGHỆ Một số loại Regex cho tiếng Nhật thường sử dụng
Một số loại Regex cho tiếng Nhật thường sử dụng

Sử dụng Regular Expression (RegEx) để kiểm tra tính hợp lệ của dữ liệu tiếng Nhật, thường gặp khi làm việc với các dự án dành cho khách hàng Nhật Bản. Sau đây là một số Regular Expression thông dụng để validate dữ liệu tiếng Nhật:

1. Trường hợp chữ số

Tất cả đều là chữ số (fullwidth)

/^[0-9]+$/

Tất cả đều là chữ số (halfwidth)

/^[0-9]+$/

Tất cả đều là chữ số (fullwidth, halfwidth)

/^[0-90-9]+$/

Tất cả các số fullwidth (kể cả số âm, số thập phân)

/^[ー]?[0-9]+(\.[0-9]+)?$/

Tất cả các số halfwidth (kể cả số âm, số thập phân)

/^[-]?[0-9]+(\.[0-9]+)?$/

2. Trường hợp ký tự thường

Ký tự alphabet halfwidth (chữ thường)

/^[a-z]+$/

Ký tự alphabet halfwidth (chữ in hoa)

/^[A-Z]+$/

Ký tự alphabet halfwidth (chữ in hoa và chữ thường)

/^[a-z0-9]+$/

Ký tự alphabet halfwidth và chữ số (chữ in hoa, chữ thường, chữ số)

/^[a-zA-Z0-9]+$/

Ký tự Hiragana fullwidth

/^[ぁ-ん]+$/

Ký tự Katakana fullwidth

/^([ァ-ン]|ー)+$/

Ký tự Hiragana và Katakana fullwidth

/^[ぁ-んァ-ン]+$/

Ký tự Kana halfwidth

/^[ァ-ン゙゚]+$/

Ký tự Kanji

/^[一-龥]+$/

Ký tự Hiragana fullwidth và Kanji

/^[一-龥ぁ-ん]/

Ký tự Hiragana, Katakana fullwidth và Kanji

/^[ぁ-んァ-ン一-龥]/

3. Trường hợp Email

/^\S+@\S+.\S+$/

4. URL

/^http(s)?:\/\/([\w-]+.)+[\w-]+(\/[\w-.\/?%&=]*)?/

5. Trường hợp số điện thoại

Số điện thoại (không có dấu gạch ngang, 10 ký tự)

/^\d{10}$/

Số điện thoại (không có dấu gạch ngang, 11 ký tự)

/^\d{11}$/

Số điện thoại (không có dấu gạch ngang, 10 hoặc 11 ký tự)

/^\d{10}$|^\d{11}$/

6. Trường hợp số thẻ tín dụng

/^(?:4[0-9]{12}(?:[0-9]{3})?|5[1-5][0-9]{14}|6011[0-9]{12}|3(?:0[0-5]|[68][0-9])[0-9]{11}|3[47][0-9]{13})$/

Trường hợp Mã bưu chính (postal code)

Mã bưu chính (Có dấu gạch ngang, 3, 5 hoặc 7 chữ số)

/^\d{3}[-]\d{4}$|^\d{3}[-]\d{2}$|^\d{3}$/

Mã bưu chính (Không có dấu gạch ngang, 3 chữ số)

/^\d{3}$/

Mã bưu chính (Có dấu gạch ngang, 5 chữ số)

/^\d{3}[-]\d{2}$/

Mã bưu chính (Có dấu gạch ngang, 7 chữ số)

/^\d{3}[-]\d{4}$/

Mã bưu chính (Có hoặc không có dấu gạch ngang)

/^\d{3}[-]\d{4}$|^\d{3}[-]\d{2}$|^\d{3}$|^\d{5}$|^\d{7}$/

Kết luận

Nếu bạn đã quen thuộc với Regular Expression, trong nhiều trường hợp, bạn có thể tự viết các đoạn mã phù hợp cho mình (ngoại trừ những trường hợp liên quan đến Hiragana hay Katakana). Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian khi tìm hiểu và xây dựng các biểu thức chính quy của mình.